Ngành đào tạo: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Hình thức đào tạo: ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG TỪ CAO ĐẲNG LÊN ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
Mã số: 7510302
1. MỤC TIÊU
Mục tiêu:
- Áp dụng được các kiến thức kỹ thuật, kỹ năng giải quyết vấn đề và công cụ hiện đại trong đa lĩnh vực của ngành điện tử để phân tích, thiết kế, vận hành và khai thác một cách có hiệu quả các thiết bị và hệ thống điện tử, viễn thông.
- Quản lý và lãnh đạo một nhóm chuyên gia trong việc thực hiện các dự án thiết kế và chuyển giao công nghệ.
- Nghiên cứu khai thác hiệu quả những công nghệ hiện tại và có khả năng phát triển nó tạo ra những công nghệ mới mang lại hiệu quả cao trong kinh tế, môi trường và con người.
- Nhận thức được giá trị cuộc sống, có thái độ đạo đức nhân văn và lý tưởng sống cao đẹp.
Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
a.Vị trí:
- Kỹ sư thiết kế, thi công, vận hành các thiết bị điện tử công nghiệp và dân dụng, các công ty sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện tử, viễn thông.
- Chuyên viên kinh doanh, khai thác, bảo dưỡng, vận hành các thiết bị điện tử, viễn thông.
- Chuyên viên tư vấn các giải pháp về điện tử, viễn thông.
- Giảng viên tại các cơ sở đào tạo và trung tâm dạy nghề.
b. Nơi làm việc:
- Các công ty, tập đoàn sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện tử, viễn thông.
- Bưu điện, các đài phát thanh, thu phát hình trên toàn quốc.
- Các công ty điện thoại, thông tin di động.
- Các công ty tư vấn điện tử, viễn thông
- Các cơ sở đào tạo và trung tâm dạy nghề.
Thực tế cho thấy sinh viên ngành điện tử viễn thông sau khi ra trường có khả năng làm việc ngay và có năng lực học tiếp lên cao học, hoặc tham gia giảng dạy và nghiên cứu, và thích ứng tốt trong môi trường làm thiết kế, xây dựng, lắp đặt, khai thác vận hành hệ thống viễn thông tại các tập đoàn , tổng công ty, các phòng kỹ thuật, các viện nghiên cứu và các trường đại học về lĩnh vực điện tử viễn thông. Các tập đoàn và công ty thường tuyển dụng các kỹ sư điện tử-viễn thông tốt nghiệp gồm tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) Vinaphone, MobileFone, Đài viễn Thông, Công ty truyền số liệu, VTN, VTI.., Viettel, FPT, SPT, GTEL, các tổng công ty, các cơ quan, đài truyền hình VTC, HVT, SCTV, cũng như các công ty tin học viễn thông trong và ngoài nước …Các tập đoàn công ty đa quốc gia như Intel, Ericssion, Sony, Samsung, Siemens, Motorola, TMA Solutions, Bosch…
Ngoại ngữ và tin học:
- Ngoại ngữ: đạt trình độ TOIEC 350
- Tin học: đạt chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
2. CHUẨN ĐẦU RA
a- Khả năng lựa chọn và áp dụng kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng, và các công cụ hiện đại vào các hoạt động công nghệ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử - viễn thông.
b- Khả năng lựa chọn và áp dụng kiến thức khoa học cơ bản vào các vấn đề công nghệ kỹ thuật đòi hỏi phải áp dụng các nguyên lý và các qui trình hoặc phương pháp áp dụng trong lĩnh vực điện tử - viễn thông.
c- Khả năng thực hiện các phương pháp đo đạc và kiểm chuẩn; có thể tiến hành, phân tích và giải thích các thí nghiệm; và áp dụng các kết quả thí nghiệm để cải thiện các quá trình.
d- Khả năng thiết kế hệ thống, thành phần, hoặc các qui trình cho các vấn đề kỹ thuật công nghệ trên phạm vi rộng, nhưng phải phù hợp với mục tiêu đào tạo ngành điện tử - viễn thông.
e- Khả năng hoạt động hiệu quả với vai trò là một thành viên hoặc người lãnh đạo trong nhóm kỹ thuật.
f- Khả năng xác định, phân tích và giải quyết các vấn đề công nghệ kỹ thuật.
g- Có khả năng truyền đạt thông tin trong cả hai môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật; và có khả năng để xác định và sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp.
h- Có khả năng biết về nhu cầu và khả năng tự định hướng phát triển nghề nghiệp.
i- Có sự hiểu biết về khoa học xã hội và cam kết giải quyết các nhiệm vụ chuyên môn và đạo đức, trong đó có tôn trọng sự khác biệt.
j- Có kiến thức về tác động của các giải pháp công nghệ kỹ thuật trong một bối cảnh xã hội và toàn cầu.
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ
- Tổng số tín chỉ của chương trình đào : 60 TC
- Tổng số tín chỉ không tính vào trung bình chung tích lũy : 0 TC
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy : 60 TC
Khối kiến thức giáo dục đại cương : 0TC
+ Bắt buộc : 0TC
+ Tự chọn : 0TC
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp : 60 TC
- Khối kiến thức cơ sở ngành : 5 TC
+ Bắt buộc : 3 TC
+ Tự chọn : 2 TC
- Khối kiến thức ngành : 27 TC
+ Bắt buộc : 23 TC
+ Tự chọn : 04 TC
- Khối kiến thức chuyên ngành : 28 TC
+ Bắt buộc : 22 TC
+ Tự chọn : 6 TC
+ Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp : 8 TC
- Số tín chỉ Thực hành : 26 TC – 32.1 %-43,3%
- Số tín chỉ Lý thuyết: 34 TC – 61,5 %-56,7%
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Học sinh tốt nghiệp cao đẳng và được xét tuyển theo quy định hướng dẫn của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
5.1 Quy trình đào tạo
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Hình thức đào tạo: Liên thông Cao đẳng lên Đại học vừa làm vừa học.
5.2 Điều kiện tốt nghiệp
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
- Tích lũy đủ số học phần quy định trong chương trình đào tạo.
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.
- Có chứng chỉ tiếng Anh (hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo quy định ở khung năng lực ngoại ngữ của BGD&ĐT).
- Có chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
6. CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ
- Theo quy chế đào tạo học chế tín chỉ của Bộ giáo dục và đào tạo và qui chế đào tạo của Trường Đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
7. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG