Mục tiêu đào tạo và Chuẩn đầu ra chương trình ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính
01-04-2021
1. MỤC TIÊU
- PEO1. Ứng dụng kiến thức và kỹ năng, sử dụng các công cụ hiện đại để phân tích, thiết kế, vận hành và khai thác một cách hiệu quả các hệ thống điện tử.
- PEO2. Quản lý và lãnh đạo đội ngũ kỹ thuật để thực hiện các dự án công nghệ kỹ thuật.
- PEO3. Sử dụng có hiệu quả các công nghệ có sẵn, nghiên cứu và phát triển để tạo ra công nghệ mới bền vững, đáp ứng nhu cầu xã hội.
- PEO4. Xác định được giá trị cuộc sống, đạo đức nghề nghiệp và có ý thức học tập suốt đời.
2. CHUẨN ĐẦU RA
- a- Có khả năng lựa chọn và áp dụng các kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ hiện đại vào các hoạt động công nghệ kỹ thuật phạm vi rộng.
- b- Có khả năng lựa chọn và áp dụng kiến thức toán học, khoa học, kỹ thuật, và công nghệ vào các vấn đề công nghệ kỹ thuật đòi hỏi việc vận dụng các nguyên lý và qui trình ứng dụng hoặc các phương pháp luận.
- c- Có khả năng thực hiện các phương pháp đo đạc và kiểm chuẩn; có thể tiến hành, phân tích và giải thích các thí nghiệm; và áp dụng các kết quả thí nghiệm để cải thiện các quy trình.
- d- Có khả năng thiết kế hệ thống, thành phần, hoặc các quá trình cho các vấn đề công nghệ kỹ thuật điện tử máy tính trên phạm vi rộng, nhưng phải phù hợp với mục tiêu chương trình đào tạo.
- e- Có khả năng làm việc hiệu quả với vai trò thành viên hoặc vai trò lãnh đạo trong một đội kỹ thuật.
- f- Có khả năng xác định, phân tích và giải quyết các vấn đề công nghệ kỹ thuật.
- g- Có khả năng viết văn bản, thuyết trình, và truyền đạt thông tin trong cả hai môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật; và có khả năng để xác định và sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp.
- h- Có sự hiểu biết về nhu cầu và khả năng tự định hướng phát triển nghề nghiệp liên tục.
- i- Có hiểu biết về khoa học xã hội và cam kết giải quyết các nhiệm vụ chuyên môn với trách nhiệm đạo đức, trong đó tôn trọng sự khác biệt.
- j- Có kiến thức về tác động của các giải pháp công nghệ kỹ thuật trong một bối cảnh xã hội và toàn cầu.
3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA MỤC TIÊU VÀ TẦM NHÌN SỨ MẠNG KHOA CNĐT:
Tầm nhìn: Trở thành Khoa trọng điểm nằm trong nhóm 10 đơn vị đào tạo hàng đầu của Việt Nam thuộc lĩnh vực điện tử theo định hướng ứng dụng, ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực về đào tạo nhân lực chất lượng cao. | Sứ mạng: Cung cấp nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu thực tiễn, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện tử. | |
PEO1. Ứng dụng kiến thức và kỹ năng, sử dụng các công cụ hiện đại để phân tích, thiết kế, vận hành và khai thác một cách hiệu quả các hệ thống điện tử. | X | X |
PEO2. Quản lý và lãnh đạo đội ngũ kỹ thuật để thực hiện các dự án công nghệ kỹ thuật. | X | X |
PEO3. Sử dụng có hiệu quả các công nghệ có sẵn, nghiên cứu và phát triển để tạo ra công nghệ mới bền vững, đáp ứng nhu cầu xã hội. | X | X |
PEO4. Xác định được giá trị cuộc sống, đạo đức nghề nghiệp và có ý thức học tập suốt đời. | X |
4. MỐI LIÊN HỆ GIỮA MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
PEO1. Ứng dụng kiến thức và kỹ năng, sử dụng các công cụ hiện đại để phân tích, thiết kế, vận hành và khai thác một cách hiệu quả các hệ thống điện tử. | PEO2. Quản lý và lãnh đạo đội ngũ kỹ thuật để thực hiện các dự án công nghệ kỹ thuật. | PEO3. Sử dụng có hiệu quả các công nghệ có sẵn, nghiên cứu và phát triển để tạo ra công nghệ mới bền vững, đáp ứng nhu cầu xã hội. | PEO4. Xác định được giá trị cuộc sống, đạo đức nghề nghiệp và có ý thức học tập suốt đời. | |
a- Có khả năng lựa chọn và áp dụng các kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng và các công cụ hiện đại vào các hoạt động công nghệ kỹ thuật phạm vi rộng. | X | X | ||
b- Có khả năng lựa chọn và áp dụng kiến thức toán học, khoa học, kỹ thuật, và công nghệ vào các vấn đề công nghệ kỹ thuật đòi hỏi việc vận dụng các nguyên lý và qui trình ứng dụng hoặc các phương pháp luận. | X | |||
c- Có khả năng thực hiện các phương pháp đo đạc và kiểm chuẩn; có thể tiến hành, phân tích và giải thích các thí nghiệm; và áp dụng các kết quả thí nghiệm để cải thiện các quy trình. | X | |||
d- Có khả năng thiết kế hệ thống, thành phần, hoặc các quá trình cho các vấn đề công nghệ kỹ thuật điện tử máy tính trên phạm vi rộng, nhưng phải phù hợp với mục tiêu chương trình đào tạo. | X | X | X | |
e- Có khả năng làm việc hiệu quả với vai trò thành viên hoặc vai trò lãnh đạo trong một đội kỹ thuật. | X | X | ||
f- Có khả năng xác định, phân tích và giải quyết các vấn đề công nghệ kỹ thuật. | X | X | ||
g- Có khả năng viết văn bản, thuyết trình, và truyền đạt thông tin trong cả hai môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật; và có khả năng để xác định và sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp. | X | X | X | |
h- Có sự hiểu biết về nhu cầu và khả năng tự định hướng phát triển nghề nghiệp liên tục. | X | |||
i- Có hiểu biết về khoa học xã hội và cam kết giải quyết các nhiệm vụ chuyên môn với trách nhiệm đạo đức, trong đó tôn trọng sự khác biệt. | X | X | ||
j- Có kiến thức về tác động của các giải pháp công nghệ kỹ thuật trong một bối cảnh xã hội và toàn cầu. | X | X | X |
5. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ THANG ĐO BLOOM:
ELOs / Bloom levels | [1] Remember | [2] Understand | [3] Apply | [4] Analyze | [5] Evaluate | [6] Create |
ELO-a. Fundamental | X | |||||
ELO-b. Science application | X | |||||
ELO-c. Experiments | X | X | X | |||
ELO-d. Design | X | X | X | |||
ELO-e. Teamwork | X | |||||
ELO-f. Problem-solving | X | X | X | |||
ELO-g. Communication | X | |||||
ELO-h. Life-long learning | X | |||||
ELO-i. Ethics | X | |||||
ELO-j. Impacts | X | X | X |
Thông báo
Tin mới nhất
Đơn vị liên kết