1. Giới thiệu chung
Xuất phát từ yêu cầu thực tế của doanh nghiệp về kiến thức, kỹ năng và thái độ, chương trình đào tạo ngành thạc sĩ Kỹ thuật điện tử được xây dựng. Bên cạnh đó, để mở rộng khả năng hội nhập và nâng tầm chất lượng đào tạo, Khoa đã tham khảo chương trình thạc sĩ Kỹ thuật điện tử của trường đại học Nanyang Technological University (NTU), Singapore (Trường top 100 của thế giới). Dựa trên việc phân tích chương trình tham khảo, xu hướng phát triển của ngành Kỹ thuật điện tử trên thế giới và sứ mệnh của Trường, Khoa đã xây dựng chương trình thạc sĩ ngành Kỹ thuật điện tử theo định hướng đào tạo các kiến thức chuyên sâu về thiết kế vi mạch điện tử và hệ thống nhúng, ứng dụng trong viễn thông và tự động hóa.
Chương trình đào tạo (CTĐT) trình độ Thạc sĩ ngành Kỹ thuật điện tử (KTĐT) được xây dựng dựa trên Đề án mở ngành đào tạo trình độ Thạc sĩ của Khoa CNĐT vào năm học 2015 – 2016. Chương trình được ban hành lần đầu theo Quyết định số 731a/QĐ-ĐHCN, ngày 03/03/2016 của Hiệu Trưởng Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM. Chương trình Thạc sĩ KTĐT đã đánh dấu sự phát triển của Khoa CNĐT trong việc từng bước chuyển mình trong công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
- Tên chương trình đào tạo: Kỹ thuật điện tử (Electronics Engineering)
- Tên văn bằng: Thạc sĩ Kỹ thuật điện tử
- Trình độ: Thạc sĩ
- Mã ngành: 8520203
- Hình thức đào tạo: Chính quy
2. Mục tiêu chung
3. Hình thức, ngôn ngữ và thời gian đào tạo
Hình thức đào tạo: chính quy
Ngôn ngữ chính thức dùng trong đào tạo: tiếng Việt
Thời gian đào tạo: từ 1.5 năm đến 02 năm, học chủ yếu vào thứ 7 và chủ nhật.
4. Đối tượng tuyển sinh
Những người đã tốt đại học chính quy trong cùng khối ngành Điện – Điện tử - Kỹ thuật máy tính và viễn thông. Đối với những người khác ngành, phải tham gia các khóa học bổ sung kiến thức trước khi tham gia thi tuyển sinh cao học đầu vào.
Tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức xét tuyển theo yêu cầu sau:
Ngoại ngữ: |
Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
Người dự tuyển chưa có các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như quy định như trên có thể sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh B1 theo dạng thức đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam tại Trường trước khi xét tuyển |
Môn cơ bản: |
Sử dụng tổ hợp môn cơ bản và mỗi tổ hợp chọn 01 môn để xét: |
Môn chuyên ngành: |
Sử dụng tổ hợp môn cơ sở ngành và mỗi tổ hợp chọn 01 môn để xét: |
5. Danh mục các ngành đúng, ngành gần và ngành khác
Danh mục các ngành được phép tham gia tuyển sinh
|
Tên ngành |
Chương trình đại học |
Ngành đúng phù hợp |
|
Các hệ đào tạo: 4 năm, 4.5 năm và 5 năm. |
Ngành gần |
|
Các hệ đào tạo: 4 năm, 4.5 năm và 5 năm. |
Ngành khác |
|
Các hệ đào tạo: 4 năm, 4.5 năm và 5 năm. |
Danh mục các học phần bổ sung kiến thức với các đối tượng là ngành gần
Nhóm ngành phải học bổ xung kiến thức |
Các học phần bổ xung kiến thức |
Ngành gần |
|
Ngành khác |
|
6. Chương trình đào tạo
- Bản mô tả Chương trình đào tạo Thạc sĩ hướng ứng dụng năm 2022.
- Bản mô tả Chương trình đào tạo Thạc sĩ hướng nghiên cứu năm 2022.
- Quyết định ban hành Bộ chương trình đào tạo thạc sĩ năm 2022.